Điều kiện để chi phí lãi vay hợp lý

Điều kiện để công ty bạn đưa phần chi phí lãi vay của công ty vào phần chi phí hợp lý hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp? Những quy định hiện hành về khoản CHI PHÍ LÃI VAY CỦA DOANH NGHIỆP? …… Công ty dịch vụ kế toán uy tín TPHCM sẽ chia sẻ nội dung này đến các bạn.

Điều kiện để chi phí lãi vay hợp lý

Điều kiện để chi phí lãi vay hợp lý

Cơ sở pháp lý

Luật kế toán VIệt Nam.

Chuẩn mực kế toán VIệt Nam.

Chi phí lãi vay và những vấn đề liên quan

Chi phí lãi vay là khoản chi phí phát sinh khi doanh nghiệp đi vay các khoản vay để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm: Lãi tiền vay ngắn hạn, dài hạn; Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính; Chi phí lãi vay khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ……

Căn cứ vào Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính

“2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

2.18. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.

Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.

Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn

Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay

Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu”.

Kết luận như sau

Trường hợp doanh nghiệp đã GÓP ĐỦ VỐN ĐIỀU LỆ sẽ ĐƯỢC tính toàn bộ chi phí lãi vay là chi phí được trừ.

Tuy nhiên nếu tồn quỹ tiền mặt trên sổ sách của doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp không chứng minh được doanh nghiệp có dự án, hợp đồng cần huy động vốn lớn thì chi phí lãi vay cơ quan thuế có thể loại khỏi chi phí được trừ.

>>> Xem thêm: Kế toán doanh nghiệp xây dựng

Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết theo quy định mới nhất mà bạn cần phải nắm

Căn cứ Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 quy định:

“3. Tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:

Tổng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ.

Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ.

Quy định tại điểm a khoản này không áp dụng với các khoản vay của người nộp thuế là tổ chức tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng; tổ chức kinh doanh bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm; các khoản vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của Chính phủ thực hiện theo phương thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho các doanh nghiệp vay lại; các khoản vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững); các khoản vay đầu tư chương trình, dự án thực hiện chính sách phúc lợi xã hội của Nhà nước (nhà ở tái định cư, nhà ở công nhân, sinh viên và dự án phúc lợi công cộng khác).

Kết luận vấn đề như sau

Trường hợp doanh nghiệp có quan hệ liên kết phát sinh giao dịch vay với bên liên kết, chi phí lãi vay bị khống chế không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ.

>>> Xem thêm: Kế toán doanh nghiệp sản xuất

Cách hạch toán chi phí lãi vay

Chi phí lãi vay theo định kỳ

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 111 – Tiền mặt,  TK 112 – Tài khoản ngân hàng

Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 111, 112,…

Trường hợp Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ

– Khi trả lãi, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC)

Có TK 111, 112

– Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước

Trường hợp nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay

– Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 335 – Phi phí phải trả

– Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả

Có TK 111, 112

Trường hợp nếu Doanh nghiệp có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả

– Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính ⇒ Doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

– Khi nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả

Trường hợp nếu Doanh nghiệp trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp

– Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

Có TK 111, 112

– Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước

Công ty dịch vụ kế toán, dịch vụ báo cáo thuế uy tín tại Long An

Hơn 10 năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ kế toán (báo cáo thuế) và hơn 1.500 doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ. Dịch vụ kế toán trọn gói được cung cấp bởi CAF đã và đang được các khách hàng tin tưởng, đánh giá là một phải pháp hoàn hảo và tiết kiệm ….

Dịch vụ mà CAF cung cấp hiện nay

  • Dịch vụ thành lập công ty. 
  • Dịch vụ báo cáo thuế. 
  • Dịch vụ kế toán trọn gói uy tín. 
  • Dịch vụ kiểm toán độc lập. 
  • Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính. 

Công ty dịch vụ kế toán báo cáo thuế Long An chúc quý doanh nghiệp thành công.

Gmail: congtycaf@gmail.com

Số điện thoại: 098 225 4812

Chia sẻ thông tin này!