Cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu chính xác nhất
Bạn là chủ Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải và các bạn cần nắm được mức tiêu hao nhiên liệu của từng loại xe mà bạn đang sử dụng để xác định chi phí hàng tháng, Vậy làm cách nào để bạn có thể xác định mức tiêu hao nhiên liệu chính xác nhất? ……. Bài viết này công ty dịch vụ kế toán sẽ chia sẻ chủ đề này thực tế nhất.

Cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu chính xác nhất
Tầm quan trọng trong công tác xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu trong công ty kinh doanh dịch vụ vận tải
Việc xây đựng dịnh mức xăng dầu rất quan trọng vì thông qua việc xây dựng định mức xăng dầu là một giải pháp giúp doanh nghiệp vận tải tối ưu được chi phí vận chuyển, tránh bị thất thoát khi tiêu thụ xăng dầu. Chúng ta cần hiểu rằng định mức xăng dầu trên thực tế nó có mối quan hệ và liên quan móc nối không chỉ ảnh hưởng bởi một, mà còn rất nhiều yếu tố.
Để tính chính xác định mức xăng dầu nhất, các doanh nghiệp vận tải cần biết được những yếu tố sau:
+ Loại xe tải, dòng xe, đời xe
+ Loại nhiên liệu khi chạy xe
+ Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế xe
+ Số Km đã đi
+ Loại đường vận chuyển
+ Hệ số tiêu hao nhiên liệu
Công thức tính mức tiêu thụ xăng dầu mới nhất và có mức độ chênh lệch thấp nhất hiện nay
Mc= K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3
Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)
K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);
K2: Phụ cấp có tải (lít);
K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng)
L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);
P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;
n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)
Vậy những yếu tố này xác định và được tính thế nào. nếu chỉ với công thức này thì rất khó có thể tính được. Mỗi một yếu tố sẽ có quy ước riêng.
Tiêu hao nhiên liệu trong doanh nghiệp kinh doanh vẫn tải
Trong doanh nghiệp vận tải, ngoài việc phải phân loại xe khác nhau thì kế toán cần xác định đúng cung đường cho mỗi chuyến hàng được vận chuyển để tính định mức nhiên liệu cho các xe.
Xe ô tô là TSCĐ của công ty và mỗi loại xe lại có một tỷ lệ xăng dầu chênh lệch nhau, dưới đây là một số hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải.
Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe cụ thể:
Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3
Trong đó:
+ Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)
+ K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);
+ K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít);
+ K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách);
+ L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);
+ P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;
+ n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)
Định mức kỹ thuật K1 là gì
Như những năm trước đây ta thấy với các kiểu, loại xe ô tô đã nhập khẩu vào nước ta từ năm 1986 về trước vẫn áp dụng theo định mức nhiên liệu do Cục vận tải ô tô hướng dẫn trong văn bản số 104 /KT ngày 01/04/1986 quy định cũ. Theo đó thì loại xe ô tô mới nhập khẩu vào nước ta sau năm 1986 thì tự nghiên cứu, khảo sát và ban hành áp dụng nội bộ hoặc tham khảo định mức nhiên liệu do các đơn vị khác đã nghiên cứu, khảo sát và ban hành để áp dụng
Bảng định mức xăng dầu, định mức tiêu hao nhiên liệu
Đối với từng loại xe và kiểu xe thì định mức tiêu hao nhiên liệu không giống nhau cụ thể đây sẽ là thông số kỹ thuật được các nhà sản xuất xe đưa ra qua việc tính toán mức nhiên liệu mà xe sẽ tiêu thụ khi chạy trên quãng đường nhất định (100km), trong điều kiện tiêu chuẩn. Định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải thường được ghi chú rõ ràng trong catalogue hoặc miếng dán trên cửa kính xe.
Thống qua định muwca tiêu hao nhiên liệu ta có thẻ đánh giá được tổng quát hơn về mức tiêu hao nhiên liệu của một chiếc xe tải có thể quyết định rất lớn đến chi phí mà doanh nghiệp/cá nhân phải chi trả khi đưa xe vào hoạt động. Cụ thể, lượng nhiên liệu tiêu hao thường chiếm khoảng với 30% tổng chi phí vận hành xe tải. Điều này tương đương việc nếu xe sử dụng càng ít nhiên liệu, số tiền bạn chi ra sẽ càng nhỏ và ngược lại.
Xe tải Isuzu
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
QKR77FE4 | 1,400 | 7,5 lit – 8,8 lit/100km |
QKR77HE4 | 1,900 | 8,5 lít – 9 lít/100km |
N-series
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
NLR55E | 1,400 | 6l – 7,2l/100km |
NMR85HE4 | 2,000 | 8 lit ~ 9,2 lit /100km |
NPR85KE4 | 3,500 – 3,900 | 9.5 lít – 11 lít/100km |
NQR75LE4 – NQR75ME4 | 5,000 | 12 lit – 13,8 lit /100km |
F-series
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
FRR90NE4 | 6,000 | 15 lit – 16,5 lit /100km |
FVR34LE4 – FVR34QE4 – FVR34SE4 | 9,000 | 17 lít – 19 lit /100km |
FVM34WE4 – FVM34TE4 | 15,000 | 20 lít – 23 lít /100km |
Xe tải Hino
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
FC9J | 10,400 | 14 L/100km |
FG8J | 15,100 | 18 L/100km |
FL8J | 24,000 | 22 L/100km |
FM8J | 24,000 | 25 L/100km |
Hino Series 300
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
XZU 650 | 4.825 | 9 L/100km |
XZU720 | 7.500 | 11 L/100km |
XZU730 | 8.500 | 11 L/100km |
Xe tải Hyundai
MODEL | TRỌNG LƯỢNG TOÀN BỘ (kG) | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
H150 | 1,500 | 8-9 lít/100km |
N250SL | 2,500 | 10 lít/100km |
New Mighty 75S | 3,500 | 11 lít/100km |
110S | 7,000 – 8,000 | 12 lít/100km |
HD170 | 9,000 – 10,000 | 19 – 21 lít/100km |
Hyundai 3 chân HD240 – HD320 4 chân – Ben | 15,000 | 30 lít/100km |
Ngoài ra, mức tiêu thụ của các hãng xe khác như:
MODEL | MỨC TIÊU THỤ
(Tham khảo) |
Teraco 100, THACO, Suzuki | 6 – 7 lít/100km |
IZ49 Đô Thành, IZ 65 Đô Thành, KIA | 9 lít/100km |
IZ65 Đô Thành | 11 lít/100km |
Daewoo Maximus | 12 – 14 lít/100km |
Daewoo HU8AA | 16 -17 lít/100km |
Công ty dịch vụ báo cáo thuế uy tín chuyên nghiệp
Được thành lập bởi đội ngũ lành đạo bao gồm những giảng viên và kế toán trưởng có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, Công ty Kế toàn CAF hoạt động trong các lĩnh vực chính là: Dịch vụ kế toán và đào tạo kế toán thực tế; dịch vụ kiểm toán; dịch vụ báo cáo thuế; dịch vụ kiểm kê; dịch vụ kế toán uy tín tại tỉnh tiền Giang; dịch vụ báo cáo thuế tại Đồng Tháp….. Những loại hình bạn có thể lựa chọn trong Dịch vụ kế toán tại CAF:
- Kế toán thuế trọn gói.
- Làm báo cáo tài chính năm.
- Hoàn thiện sổ sách kế toán.
- Quyết toán thuế năm.
- Dịch vụ thành lập công ty.
- Dịch vụ kiểm toán độc lập.
- Dịch vụ tư vấn chuyển giá.
Dịch vụ kế toán thuế tại Long An chúc quý doanh nghiệp thành công.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BCTC CAF
SĐT: 098 225 4812