Cách kiểm Toán Chi Phí Bán Hàng và Quản Lý
Phương pháp kiểm toán tài khoản 641, 642 la gì?
Cách kiểm toán tài khoản chi phí bán hàng?
Cách kiểm toán phần hành chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?
Trong quá trình kiểm toán thì các kiểm toán viên sẽ gặp phần hành kiểm toán chi phí bán hàng ( TK 641 ), chi phí quản lý doanh nghiệp ( TK 642 ) vậy thì thử tục kiểm toán là gì? thì bài viết hôm nay Dịch vụ kế toán CAF sẽ chia sẻ kinh nghiệm về kiểm toán phần hành chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Cong ty dich vu kiem toan doc lap
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Bên Nợ:
– Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
– Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
– Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Số dư: Tài khoản 641- Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2.

Cách kiểm Toán Chi Phí Bán Hàng và Quản Lý
– Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, … bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, …
– Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ, … dùng cho bộ phận bán hàng.
– Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc, …
– Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng, …
Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành:
Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
– Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, …
– Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng…
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ:
– Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
– Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Bên Có:
– Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Số dư: Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2.
– Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
– Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ, … (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
– Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ:
Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, …
– Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất, … và các khoản phí, lệ phí khác.
– Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
– Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, … (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
– Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, …
Các khoản Chi phí gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Thuế, phí, lệ phí
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Kiểm toán viên cần thu thập các tài liệu sau:
Báo cáo tài chính doanh nghiệp năm cần kiểm toán.
Bảng cân đối số phát sinh.
Phiếu thu – chi tiền.
Uỷ nhiệm chi – báo nợ – báo có.
Hợp đồng mua bán hàng hoá – dịch vụ.
Sổ cái (General ledger), sổ chi tiết có đối ứng theo từng tiểu khoản
Chính sách bán hàng, quy chế ưu đãi (nếu có);
Các hóa đơn, chứng từ liên quan.
Những rủi ro thường gặp trong phần hành này
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thường được giao cho trợ lý kiểm toán hoặc có thể là thực tập sinh do giá trị hai khoản mục này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh nghiệp và thường rủi ro xảy ra sẽ không trọng yếu.
Rủi ro thường gặp trong khoản mục này bao gồm:
Ghi nhận chi phí phát sinh không hợp lý.
Chi phí không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ( Loại chi phí )
Chi phí thiếu hóa đơn, chứng từ theo quy định.
Kết Luận
Có thể nói rằng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tưởng chừng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng nó lại gây ra sự rắc rối và nhầm lẫn nếu không cẩn thận. Bởi vậy, kiểm toán viên cần nắm rõ tính chất doanh nghiệp, bản chất hai loại chi phí và các thủ tục cần có để tránh những rủi ro không đáng có.
KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Hotline: 098 225 4812.
HÃY GỌI NGAY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146.
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP!
Từ khoá: Cong ty dich vu kiem toan doc lap, Công ty kiểm toán, Bảng giá kiểm toán, Phí kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán độc lập uy tín.