Phụ cấp đóng bảo hiểm của giáo viên
Chế độ tiền lương của giáo viên các trường công lập bao gồm tiền lương theo bậc và các khoản phụ cấp khác. Vậy ngoài tiền lương theo bậc, khoản phụ cấp nào của giáo viên được tính đóng bảo hiểm?…. Bài viết này Dịch vụ kế toán Long An sẽ chia sẻ về chủ đề này.
Cơ sở pháp lý phụ cấp đóng bảo hiểm của giáo viên
- Căn cứ khoản 1 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
- Khoản 1 Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế 2008.
- Khoản 1 Điều 58 Luật Việc làm 2013.
- Công văn 8982 ngày 27/7/2020.
Nội dung các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm của giáo viên

Phụ cấp đóng bảo hiểm của giáo viên
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
Như vậy
- Đối với giáo viên các trường công lập, ngoài tiền lương theo bậc thì chỉ có phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niênđược tính đóng bảo hiểm.
- Phụ cấp thâm niên (được hưởng đến 01/7/2022)
Tại Điều 3 Nghị định 54/2011/NĐ-CP quy định
Nhà giáo đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được tính hưởng mức phụ cấp thâm niên bằng 5% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ các năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1%.
Theo Công văn 8982 ngày 27/7/2020, giáo viên sẽ chỉ được hưởng phụ cấp thâm niên đến 01/7/2022, sau đó sẽ không còn chế độ phụ cấp thâm niên nữa.
Phụ cấp chức vụ
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở
Trong đó:
Mức lương cơ sở 2021 là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục được quy định tại Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐTnhư sau:
Cơ sở giáo dục | Chức vụ lãnh đạo | Hệ số phụ cấp | Ghi chú |
Trường trung học phổ thông | – Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III – Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,70 0,60 0,45
0,55 0,45 0,35 |
Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I |
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,25
0,15 |
||
Trường trung học cơ sở | – Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III – Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,55 0,45 0,35
0,45 0,35 0,25 |
Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I |
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,20
0,15 |
||
Trường tiểu học | – Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III – Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III |
0,50 0,40 0,30
0,40 0,30 0,25 |
|
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,20
0,15 |
||
Trường mầm non | – Hiệu trưởng:
+ Trường hạng I + Trường hạng II – Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II |
0,50 0,35
0,35 0,25 |
|
– Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)
– Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) |
0,20
0,15 |
Dịch vụ kế toán Long An chúc quý doanh nghiệp thành công.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN LONG AN – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN LONG AN – TƯ VẤN THUẾ LONG AN
Gmail: congtycaf@gmail.com
Hotline: 098 225 4812
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ
Dịch vụ thành lập công ty tại Long An
Dịch vụ thành lập công ty tnhh ở Long An
Dịch vụ thành lập công ty tại Tân An Long An