Cách kiểm toán phần hành tiền và các khoản tương đương tiền
Cách kiểm toán phần hành 111, 112, 128 là gì?
Phương pháp kiểm toán phần hành tiền và các khoản tương đương tiền?
Tiền và tường đương tiền gồm những tài khoản nào?
Tiền và các khoản tương đương tiền (thuật ngữ tiếng Anh: Cash and cash equivalents) là chỉ tiêu tài sản có tính thanh khoản cao nhất trong phần tài sản của bảng cân đối kế toán.
Tiền và các khoản tương đương tiền là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp.
Trong kế toán tiền và các khoản tương đương tiền tương ứng với (mã số 110), tiền (mã số 111), các khoản tương đương tiền (mã số 112). Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112.
>>> Xem thêm: Dich vu kiem toan uy tin
Phương pháp kiểm toán

Cách kiểm toán phần hành tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền là một phần hành thường được giao cho các bạn trợ lý kiểm toán mới vào nghề hoặc kể cả những bạn sinh viên thực tập nếu khối lượng công việc ở các phần hành khác nhiều. Thực tế thì ở phần hành này không có quá nhiều sai sót vì nó là tiền, bởi vì sẽ có nhiều người kiểm soát chéo nhau, hoặc ngân hàng chính là nơi kiểm soát tiền đáng tin cậy nhất.
Tuy nhiên, rủi ro ở đây không phải là sai sót mà là do gian lận (kế toán, thủ quỹ thông đồng rút quỹ, hay kể cả giám đốc, kế toán liên kết để tham ô tài sản tiền là câu chuyện không hề hiếm gặp và xuất hiện rất nhiều trên các mặt báo.
Tài liệu cần thu thập khi kiểm toán phần hành tiền và tương đương tiền
Bảng cân đối tài khoản.
Báo cáo tài chính.
Sổ nhật ký chung.
Sổ cái, số chi tiết tài khoản tiền – tk 111
Sổ phụ, sổ quỹ, biên bản kiểm quỹ.
Các chứng từ thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
Phiếu báo nợ/ báo cáo.
Giấy nộp tiền.
Giấy uỷ nhiệm chi.
Các chứng từ liên quan khác.
Hoá đơn mua vào – bán ra.
Hợp đồng mua bán hàng hoá.
Các thủ tục đối với kiểm toán phần hành tiền và các khoản tương đương tiền
Chứng kiến kiểm kê tiền mặt tại quỹ
Bạn có thể hiểu đơn giản là ngồi quan sát việc đếm tiền của thủ quỹ. Nhưng không được phép động vào tiền để tránh trường hợp bị liên đới trách nhiệm trong trường hợp mất mát, sai sót.
Sau khi chứng kiến kiểm kê, bạn sẽ lấy biên bản kiểm kê bao gồm các chữ kí của kế toán trưởng, thủ quỹ còn bạn là người chứng kiến kiểm kê.
Đối chiếu số dư
Phần này bạn sẽ cần lấy số dư mà kế toán ghi trên sổ kế toán, để lọc trên bảng cân đối thử ra từng tài khoản. Sau đó so sánh với số dư trên Sổ phụ ngân hàng, chính là bảng kê giao dịch mà các ngân hàng gửi cho mình hàng tháng. Đối chiếu xong thì bạn ghi nhận vào file rồi kiểm tra xem có sai gì không.
Thủ tục đánh giá lại
Đây là thủ tục quy đổi các số dư ngoại tệ ra đồng Việt Nam để lên Báo cáo tài chính. Phần này bạn truy cập lên trang Web của các ngân hàng để lấy tỷ giá mua vào (không lấy tỷ giá bán ra). Lấy phần ngoại tệ nhân với tỷ giá quy đổi rồi so sánh đối chiếu với số dư đã ghi nhận của kế toán để tìm ra các sai sót trọng yếu.
Thủ tục gửi thư xác nhận
Bạn cần lấy số dư trên sổ, tên và địa chỉ của các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản. Sau đó điền thông tin rồi gửi thư xác nhận đi, và chờ ngày thư về sau đó đối chiếu với các ghi nhận kế toán.
Trường hợp gửi thư xác nhận đến lận thứ 3 nếu vẫn không nhận được hồi âm, bạn có thể xem xét mức trọng yếu của mục đó để đưa ra quyết định có thể bỏ qua hay lựa chọn các thủ tục khác thay thế.
Thủ tục cut-off
Bạn sẽ lấy sổ kế toán rồi lọc ra những giao dịch giữa hai ngân hàng với nhau vào những ngày cuối năm nay và đầu năm sau. Sau đó bạn đối chiếu giao dịch với sao kê ngân hàng để xem chúng có bị ghi nhận nhầm giữa hai năm hay không.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – Tiền mặt
Bên Nợ:
– Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
– Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
– Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
– Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
– Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
– Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
– Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
– Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Bên Nợ:
– Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
– Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
Bên Có:
– Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
– Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
– Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
– Tài khoản 1123 – Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Hotline: 098 225 4812.
HÃY GỌI NGAY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP: 0867 004 821 ( 24/7 ) – 0971 373 146.
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP!
Từ khoá: Cong ty dich vu kiem toan doc lap, Công ty kiểm toán, Bảng giá kiểm toán, Phí kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán độc lập uy tín.